Đánh giá Toyota Vios 2023 – Thể thao, chất chơi, cá tính
Toyota Vios là mẫu sedan hạng B bán chạy nhất mọi thời đại khi tạo ra những kỷ lục bất bại về doanh số bán trong nhiều năm liền tại Việt Nam.
Nhằm đáp ứng những yêu cầu cao hơn của khách hàng. Ngay đầu năm mới Toyota Việt Nam quyết định tung ra Toyota Vios 2023 phiên bản bổ sung gồm nhiều trang bị mới rất hấp dẫn.
Giá xe Toyota Vios 2023 mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
Phiên bản | GR-S (7 túi khí) |
G CVT (7 túi khí) |
E CVT (7 túi khí) |
E MT (7 túi khí) |
E CVT (3 túi khí) |
E MT (3 túi khí) |
Giá niêm yết | 630 | 581 | 550 | 495 | 531 | 478 |
Giá xe Toyota Vios lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
TPHCM | 715 | 661 | 627 | 566 | 606 | 548 |
Hà Nội | 727 | 673 | 638 | 576 | 617 | 557 |
Tỉnh/TP# | 696 | 642 | 608 | 547 | 587 | 529 |
Ghi chú: Giá xe Oto Toyota Vios tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
Màu xe Vios (7 màu): Trắng, Bạc, Đen, Đỏ, Nâu Vàng, Xám, Vàng.
Tham khảo: Giá xe Vios 2023 lăn bánh khuyến mãi
Đánh giá xe Toyota Vios 2023
Với những nâng cấp chú ý từ ngoại thất cho đến tiện nghi, Toyota Vios đang cho thấy bản thân xứng đáng với ngôi vị số 1 phân khúc. Xe hội tụ nhiều yếu tố hàng đầu về tính an toàn, vận hành bền bỉ cùng ngoại thất tinh tế hơn.
Nếu bạn là người ưa thích những chiếc xe Nhật Bản vì tính bền bỉ cao, công năng hoạt động hiệu quả nhưng vẫn sở hữu ngoại hình ấn tượng để đi lại, gặp gỡ đối tác. Thì chính Toyota Vios 2023 là lựa chọn hoàn toàn xứng đáng.
Những điểm bổ sung có trên Toyota Vios 2023
- Bổ sung tính năng kết nối điện thoại thông minh như Apple Carplay, Android Auto
- Tích hợp tính năng kiểm soát hành trình Cruise Control
- Nâng cấp màn hình đơn sắc thành màn hình tinh thể lỏng
- Trang bị thêm tính năng Camera lùi cho tất cả các phiên bản
- Bổ sung các tính năng an toàn như: phanh đĩa, đèn sương mù, gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện
- Cung cấp thêm các phiên bản có 3 túi khí với mức giá bán rẻ hơn bên cạnh các bản đã có 7 túi khí như trước kia
- Nâng cấp chất liệu ghế từ Nỉ thành Da hoặc PVC cao cấp, bổ sung tone màu đen bên cạnh màu be truyền thống
Ngoại thất mềm mại, trẻ trung hơn
Nhìn tổng thể, Toyota Vios 2023 có diện mạo ngầu hơn, đẹp mắt hơn trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm.
Đầu xe
Phần đầu xe tạo điểm nhấn trong bộ lưới tản nhiệt cỡ lớn hình miệng cười với các thanh nan nhựa màu đen mở rộng về hai bên.
Xe áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen Look- ánh nhìn sắc sảo được mô phỏng rõ nét qua cụm đèn trước vuốt lên cao sắc sảo. Toyota Vios 2023 sử dụng công nghệ đèn pha Halogen.
Ngay trên chóp của bộ lưới tản nhiệt, Vios 2023 được đính dải đèn định vị LED ban ngày tạo sắc ánh sáng màu trắng đẹp mắt hơn. Hai bên góc của cản trước, hốc đèn sương mù hình giọt nước tích hợp bóng đèn tròn bắt mắt.
Thân xe
Dọc theo thân xe, Vios 2023 cho cảm giác thân xe nuột nà, bắt mắt nhờ những đường gân mềm mại uốn lượn trên cơ thể. Mũi xe có xu hướng dốc và cụp dần xuống trong khi phần đuôi lại thoải và hơi hướng lên cao.
Toàn bộ cơ thể xe đặt trên bộ vành hợp kim 15 inch đa chấu mang rất sinh động. Xe sử dụng gương chiếu hậu gập- chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa của Vios tích hợp cảm biến mở cửa một chạm cho bản cao cấp nhất.
Đuôi xe
Phần đuôi chiếc Vios 2023 được nhiều khách hàng đánh giá cao về sự hài hòa, mềm mại với kiểu dáng nở hậu và bo tròn. Điểm nhấn không thể bỏ qua là cụm đèn hậu kiểu LED hoặc Halogen hình lưỡi đao uốn cong nhìn rất lả lướt và mềm mại.
Phía trên cao, xe trang bị ăng-ten vây cá mập thể thao hơn, cản dưới làm mỏng tích hợp đèn phản quang đẹp mắt.
Nội thất rộng rãi với chất liệu ghế ngồi cao cấp
Bước vào khoang cabin xe ô tô Toyota Vios 2023, khách hàng ngay lập tức cảm thấy thích thú khi được tận hưởng khoang lái rộng rãi, thoải mái nhờ trục cơ sở dài 2550 mm.
Khoang lái
Khoang cabin chiếc Vios 2023 mới lược bỏ phần lớn những chất liệu đậm chất thực dụng như những đời trước. Thay vào đó, khách hàng dễ dàng tìm thấy nhựa bóng, da mềm, nhựa vân da và cả bọc kim loại kiểu nhũ bạc ở các cửa gió điều hòa.
Táp lô xe được thiết kế theo bố cục hơi nghiêng về phía người lái, bề mặt táp lô thẳng tắp với 2 tone màu tương phản đẹp mắt. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da hoặc hoặc Urethane có thể chỉnh tay 2 hướng.
Bảng điều khiển trung tâm tập trung nhiều chi tiết nhìn rất sống động với các dải phím điều khiển nằm trong khung nhựa đen đẹp mắt. Vios 2023 trang bị ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng giúp tìm được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành khách
Khoang hành khách của xe đáp ứng tốt nhu cầu ngồi thoải mái của khách hàng nhờ cách thiết kế bố cục các ghế thoáng đãng. Khoang cabin có xu hướng ngả về sau giúp độ ngả mặt lưng ghế lên đến 65 độ đáp ứng đúng tiêu chí ngồi thoải mái của người dùng khi đi xa.
Phiên bản bổ sung của Toyota Vios 2023 mới nhận được những nâng cấp quan trọng về chất liệu. Xe không còn sử dụng ghế nỉ gây khó chịu mà thay vào đó là Da và PVC cao cấp hơn. Ngoài màu vàng be truyền thống, xe còn cung cấp thêm màu đen rất lịch sự.
Hàng ghế sau của xe có thể ngồi 2 người lớn và một trẻ em khi dựng tựa tay lên, ngược lại khi gập xuống sẽ xuất hiện ngăn đựng cốc.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Toyota Vios được đánh giá khá ổn trong phân khúc khi có dung tích đạt 506L. Con số này chỉ xếp sau xe ô tô Honda City 2023 là 536L. Ngay khi cần mở rộng, khách hàng chỉ cần gập hàng ghế 2 với tỉ lệ 60:40 để tăng diện tích.
Tiện nghi bổ sung nhiều công nghệ đáng giá
Tuy không có cửa gió điều hòa phía sau nhưng khả năng làm mát của Vios 2023 không hề khiến khách hàng thất vọng. Xe sử dụng hệ thống điều hòa tự động hoặc chỉnh tay với các cửa gió phân bổ đều khắp.
Bổ sung đáng chú ý nhất về trang bị tiện nghi mà Vios 2023 có được là màn hình 7 inch dạng tinh thể lỏng cho cảm giác sử dụng thoải mái hơn.
Ngoài ra xe còn hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh Apple Carplay, Android Auto giúp hiển thị thông tin lên màn hình rõ ràng hơn.
Ngoài ra xe còn có các tính năng khác như:
- Kết nối Apple Carplay, Android
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Đầu DVD
- Kết nối USB, Bluetooth, AUX
- Dàn âm thanh 4-6 loa
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Động cơ bền bỉ, máy lành
Dưới nắp capo của xe hơi 5 chỗ Toyota Vios là đặc sản làm nên danh tiếng của mẫu quốc dân này. Xe sử dụng động cơ Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng tạo ra công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4200 vòng/phút.
Xe sử dụng hộp số tự động 5 cấp cho bản 1.5 MT và số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập cho cảm giác mượt mà, xử lý tốc độ nhanh hơn. Toàn bộ nguồn năng lượng của xe được truyền xuống dẫn động cầu trước giúp điều hướng tốt và ổn định khi di chuyển.
Vận hành ổn định
Toyota Vios 2023 sử dụng hệ thống treo trước dạng treo trước/sau dạng độc lập Macpherson/dầm xoắn giúp xe di chuyển khá êm và ổn định. Tuy vậy bộ treo của Vios chỉ thật sự tốt khi di chuyển bình thường trong phố, nhảy lên tốc độ cao ở đường cao tốc, xe bồng bềnh và người ngồi bên trong rất dễ say xe khi có cảm giác lắc lư.
Cùng với đó, xe được trang bị bộ lốp có thông số 185/60R15, khá dày để “bươn” vào những vùng đầy sỏi đá hoặc ổ gà mà không lo bị dằn xóc. Gầm xe cao 133 mm cũng là lợi thế để gầm xe hạn chế va chạm và hư tổn khi leo lề.
Xe khắc phục những phàn nàn của khách hàng về hệ thống phanh dạng tang trống phía sau. Thay vào đó, hãng trang bị phanh đĩa cho hiệu năng làm việc nhanh đảm bảo an toàn.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Vios 2023 rất thấp , cụ thể trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7.1-7.3L/100km, 4.9-5L/100km, 5.7-5.8L/100km.
An toàn
Tính năng an toàn nổi bật nhất mà Toyota Vios 2023 mới đang có là 7 túi khí cao nhất trong phân khúc xe sedan hạng B hiện nay. Hiện tại, hãng còn bổ sung thêm phiên bản 3 túi khí giúp khách hàng dễ tiếp cận hơn.
Ngoài ra xe còn sở hữu hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control giúp giới hạn tốc độ mong muốn khi di chuyển và Camera lùi hỗ trợ đỗ xe. Điều chưa từng xuất hiện trên tất cả các bản Vios trước đây.
Bên cạnh đó, xe còn sở hữu các tính năng như:
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Ổn định thân xe
- 7 túi khí hoặc 3 túi khí
- Cruise Control kiểm soát tốc độ
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Khung xe GOA
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
So sánh nhanh Vios với Accent và City
Toyota Vios | Hyundai Accent | Honda City | |
Giá bán | 490-570 triệu | 426-542 triệu | 559-599 triệu |
Số phiên bản | 3 | 4 | 2 |
Chiều dài cơ sở | 2550 mm | 2600 mm | 2600 mm |
Cửa gió điều hòa | Không | Có | Có |
Tựa để tay hàng ghế sau | Có | Không | Có |
Dung tích khoang hành lý | 506 lít | 387 lít | 536 lít |
Công suất | 107 mã lực | 98 mã lực | 118 mã lực |
Túi khí | 3-7 | 2-6 | 2-6 |
Xét về giá bán, Vios đang có lợi thế hơn Honda City khi có giá bán khởi điểm chỉ từ 490 triệu, rẻ hơn City tới 69 triệu. Ngay cả phiên bản cao cấp nhất của Vios cũng thấp hơn bản rẻ nhất của City.
Dù Vios có giá bán khởi điểm cao hơn Accent 64 triệu đồng, bù lại Vios là mẫu xe Nhật trong khi Accent là xe Hàn. Tại thị trường Việt Nam, những mẫu xe Nhật phổ thông luôn được đánh giá cao và có tính thanh khoản tốt hơn xe Hàn.
Chiều dài cơ sở của Vios đều kém hơn 50 mm so với hai đối thủ. Tuy nhiên, trải nghiệm thực tế lại cho thấy Vios mới là mẫu xe có khoang cabin rộng lớn hơn nhờ cách sắp xếp thông minh.
So với 2 đối thủ Accent và City, Vios có khả năng làm mát kém hơn do không được trang bị cửa gió điều hòa phía sau. Bù lại, Vios vẫn được trang bị tựa để tay cho hành khách phía sau giúp làm giảm mỏi tay khi đi xa, trong khi đó Accent lại thiếu đi tính năng này.
Khoang hành lý rộng rãi cũng là một điểm cộng lớn dành cho Vios. Với dung tích lên đến 506 lít, Vios “nhỉnh” hơn Accent tới 219 lít và chỉ thấp hơn City 30 lít.
Khả năng vận hành của Vios cũng lấn lướt Accent khi có công suất lớn hơn 9 mã lực và yếu hơn City 11 mã lực.
Tuy nhiên, xét về độ an toàn, Vios ăn đứt 2 đối thủ khi tất cả phiên bản đều có 3 hoặc 7 túi khí tùy phiên bản. Trong khi đó, những phiên bản thấp cấp của City và Accent chỉ có 2 túi khí, bản cao cấp nhất cũng chỉ có tối đa 6 túi khí.
Vios 2023 1.2L tại Thái lan khác gì Vios tại Việt Nam ?
Vios Thái Lan | Vios Việt Nam | |
Động cơ | Xăng 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích | 1.2L | 1.5L |
Công suất | 92 mã lực | 107 mã lực |
Mô men xoắn | 109 Nm | 140 Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 4.3L/100km | 5.7-5.8L/100km |
Về cơ bản, ngoài động cơ ra thì Vios tại Thái Lan và Việt Nam không có sự khác biệt nào đáng kể. Tại thị trường Thái Lan, Toyota Vios vừa được trang bị khối động cơ mới vào tháng 12-2019 vừa qua.
Cụ thể, Vios Thái Lan sử dụng động cơ Xăng 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng. Đi kèm là công nghệ van biến thiên kép hoạt động bằng điện VVT-iE. Cỗ máy mới này tạo ra được 92 mã lực, mô men xoắn cực đại 109 Nm.
So với Vios tại Việt Nam, Vios Thái Lan kém hơn 15 mã lực và 31 Nm mô men xoắn. Tuy nhiên, Vios Thái Lan lại có khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội hơn với mức tiêu hao kết hợp chỉ 4.3L/100km. Trong khi đó, Vios Việt Nam “ngốn” đến 5.7-5.8L/100km.
Động cơ để Toyota Thái Lan thay đổi động cơ mới tiết kiệm nhiên liệu hơn đến từ lý do chính phủ ban hành luật các mẫu xe hạng B phải đáp ứng tiêu chuẩn Ecocar II. Cụ thể, các mẫu xe hạng B không được vượt quá con số 23,25 km/L tương đương với 4,3L/100km.
Tham khảo: Đánh giá xe Toyota Fortuner 2023
Thông số kỹ thuật xe Toyota Vios 2023
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA VIOS 2023 | ||||
CÁC DÒNG XE TOYOTA VIOS 2023 | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | Vios GR-S |
ĐỘNG CƠ & KHUNG XE | ||||
Kích thước | ||||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4425x1730x1475 | 4425x1730x1475 | 4425x1730x1475 | 4425x1730x1475 |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 1895x1420x1205 | 1895x1420x1205 | 1895x1420x1205 | 1895x1420x1205 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 | 2550 | 2550 | 2550 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1475/1460 | 1475/1460 | 1475/1460 | 1475/1460 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | 133 | 133 | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1075 | 1105 | 1110 | 1110 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1550 | 1550 | 1550 | 1550 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | 42 | 42 | 42 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 506 | 506 | 506 | 506 |
Động cơ | ||||
Động cơ xăng 2NR-FE | Có | Có | Có | Có |
4 Xi lanh thẳng hàng | Có | Có | Có | Có |
Dung tích xy lanh | 1496 | 1496 | 1496 | 1496 |
Tỉ số nén | 11,5 | 11,5 | 11,5 | 11,5 |
Hệ thống nhiên liệu phun xăng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Công suất tối đa | (79)107/6000 | (79)107/6000 | (79)107/6000 | (79)107/6000 |
Mô men xoắn tối đa | 140/4200 | 140/4200 | 140/4200 | 140/4200 |
Chế độ lái Eco & Power | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống dẫn động cầu trước | Có | Có | Có | Có |
Hộp số tự động vô cấp CVT | 5MT | Có (7 cấp số ảo) | Có (7 cấp số ảo) | Có (10 cấp số ảo) |
Hệ thống treo | ||||
Trước độc lập Macpherson | Có | Có | Có | Có |
Sau dầm xoắn | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống lái | ||||
Trợ lực tay lái | Điện | Điện | Điện | Điện |
Vành & lốp xe mâm đúc 185/60R15 | Có | Có | Có | Có |
Phanh trước thông gió, sau đĩa đặc | Có | Có | Có | Có |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | ||||
Ngoài đô thị | 4,85 | 4,7 | 4,79 | 4,78 |
Kết hợp | 5,92 | 5,74 | 5,78 | 5,87 |
Trong đô thị | 7,74 | 7,53 | 7,49 | 7,78 |
NGOẠI THẤT | ||||
Cụm đèn trước | ||||
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu bóng chiếu | LED | LED |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen phản xạ đa hướng | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không có | Không có | Có | Có |
Tự động Bật/Tắt | Không có | Không có | Có | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | Có-Tự động ngắt | Có-Tự động ngắt |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không có | Có | Có | Có |
Cụm đèn sau LED | Có | Có | Có | Có |
Đèn vị trí LED | Có | Có | Có | Có |
Đèn phanh LED | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo rẽ halogen | Có | Có | Có | Có |
Đèn lùi halogen | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | ||||
Trước | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | ||||
Chỉnh điện | Có | Có | Có | Có |
Gập điện | Có | Có | Có | Có |
Xinhan báo rẽ | Có | Có | Có | Có |
Màu thân xe | Có | Có | Có | Sơn đen |
Gạt mưa gián đoạn điều chỉnh thời gian | Có | Có | Có | Có |
Chức năng sấy kính sau | Có | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa ngoài xe | Màu thân xe | Màu thân xe | Mạ cờ rôm | Sơn đen |
Bộ quây xe thể thao | Không có | Không có | Không có | Bộ quây thể thao cao cấp GR-S |
Thanh cản (giảm va chạm) trước sau | Có | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Color | Color | Plating + Color | Plating + Color |
Cánh hướng gió | Không có | Không có | Không có | Có GR-S |
NỘI THẤT | ||||
Tay lái | ||||
Vô lăng 3 chấu bọc da, mạ bạc | Urethane, mạ bạc | Có | Có | Có |
Nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh âm thanh và màn hình đa thông tin | Không có | Chỉnh âm thanh | Có | Có |
Vô lăng chỉnh tay 2 hướng | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không có | Không có | Không có | Có |
Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm | Có | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong xe mạ bạc | Không có | Không có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | ||||
Loại đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron |
Đèn báo chế độ Eco | Không có | Có | Có | Có |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không có | Có | Có | Có |
Chức năng báo vị trí cần số | Không có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không có | Có | Màn hình TFT | Màn hình TFT |
GHẾ | ||||
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Da | Da | Da lộn + Da |
Ghế trước | ||||
Loại ghế | Thường | Thường | Thường | Thể thao |
Điều chỉnh ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | Có | Có | Có | Có |
Điều chỉnh ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Ghế sau | ||||
Hàng ghế thứ hai gập lưng 60:40 | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
TIỆN NGHI | ||||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tụ động | Tụ động |
Hệ thống âm thanh | ||||
Màn hình giải trí đa phương tiện | DVD | Màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng |
Số loa | 4 | 4 | 6 | 6 |
Cổng kết nối USB | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Không có | Không có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không có | Không có | Có | Có |
Khóa cửa điện | Có | Có | Tự động theo tốc độ | Tự động theo tốc độ |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện tự động chống kẹt cửa lái | Có | Có | Có | Có |
Ga tự động | Không có | Không có | Có | Có |
AN NINH/HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM | ||||
Hệ thống báo động | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không có | Có | Có | Có |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | ||||
Sau | Có | Có | Có | Có |
Góc trước | Không có | Không có | Có | Có |
Góc sau | Không có | Không có | Có | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG | ||||
Túi khí | ||||
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Không có | Không có | Có | Có |
Túi khí rèm | Không có | Không có | Có | Có |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có | Có |
Khung xe GOA | Có | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Có | Có | Có | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (Tựa đầu giảm chấn) | Có | Có | Có | Có |
Cột lái tự đổ | Có | Có | Có | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | Có | Có | Có |