So sánh Ford Everest Sport và Toyota Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Cả Toyota Fortuner và Ford Everest đều là những dòng xe SUV 7 chỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và lựa chọn giữa Ford Everest Sport và Toyota Fortuner Legender (bản 1 cầu), hãy cùng đến với những đánh giá chi tiết của SÀI GÒN FORD CAO THẮNG qua bài chia sẻ sau đây.
So sánh giá bán của Everest Sport và Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Mức giá niêm yết của Everest Sport và Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 hiện tại đang được hãng đưa ra như sau:
+ Ford Everest Sport : 1.112.000.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe Ford Everest Sport lăn bánh + Khuyến mãi
+ Toyota Fortuner Legender (bản 1 cầu) : 1.195.000.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe Toyota Fortuner Legender lăn bánh + Khuyến mãi
Trên đây là mức giá niêm yết chưa tính thêm các khoản lệ phí trước bạ, đăng ký, đăng kiểm khi khách hàng mua xe. Có thể thấy rằng mẫu xe đến từ thương hiệu Mỹ đang chiếm ưu thế hơn về giá bán với mức giá giảm hơn 83 triệu đồng.
So sánh ngoại thất Everest Sport và Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Xét về kích thước tổng thể, Ford Everest Sport có phần to lớn hơn đối thủ của mình. Các số đo chiều D x R x C = 4892 x 1860 x 1837 (mm), chiều dài cơ sở 2850 (mm). Trong khi đó, trên Fortuner Legender bản 1 cầu chiều dài cơ sở chỉ là 2745 (mm).
Đầu xe
Nhìn từ phía trước, Fortuner Legender có thiết kế khá góc cạnh và thể thao với cụm lưới tản nhiệt được chia 2 phần cùng các thanh ngang lượn sóng phía trong. Hệ thống đèn chiếu sáng cũng sử dụng công nghệ Bi-LED với 3 bóng xếp chồng phía trong giúp tăng tầm quan sát cho người lái khi di chuyển vào trời tối.
Trên mẫu xe đến từ thương hiệu Mỹ, Ford Everest bản thể thao có cụm lưới tản nhiệt dạng lục giác với các góc bo tròn. Đèn pha trên bản 2023 cũng sử dụng bóng LED với dải LED chữ “L” thiết kế tinh tế bên trong. Phía dưới là cản trước lớn, sơn đen mang đến sự mạnh mẽ cho mẫu xe này.
Thân xe
Thiết kế phần thân trên cả hai mẫu xe đều mang đến sự “ấn tượng” cho người nhìn bởi những đường nét phá cách, trẻ trung và năng động. Trên mẫu Everest Sport, phần tay nắm cửa sử dụng màu cùng thân xe, gương chiếu hậu sơn đen khá bắt mắt. Cùng với đó là bộ mâm 20 inch, 6 chấu sơn đen càng tăng sự hấp dẫn, hài hòa cho thiết kế.
Trên mẫu xe đối thủ, Fortuner Legender chỉ trang bị mâm 18 inch và có phần thua kém đối thủ của mình.
Đuôi xe
Về thiết kế phía sau, theo đánh giá của chúng tôi Toyota Fortuner Legender trông đẹp mắt và thanh thoát hơn mẫu xe đối thủ. Fortuner Legender 2.4AT 4×2 sở hữu cụm đèn hậu LED sắc sảo cùng đèn phản quang chữ “L” phía dưới, thanh ngang mạ crom cứng cáp ở chính giữa nhận được đánh giá cao từ phía khách hàng.
Trong khi đó, Ford Everest Sport có phần “bầu bĩnh” hơn với cụm đèn hậu LED, đèn phanh trên cao, gạt mưa, ăng ten trang bị đầy đủ mang đến sự tiện lợi cho người sử dụng.
So sánh nội thất Everest Sport và Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Nhờ sở hữu kích thước tổng thể cùng chiều dài cơ sở lớn hơn đối thủ; Xe Everest 2023 Sport có khoảng không gian trong xe dành cho khách hàng khá rộng rãi và thoải mái. Kết hợp với đó là các đường nét thiết kế cứng cáp mang đến sự khỏe khoắn, thể thao cho mẫu xe này.
Thiết kế khoang người lái
Bước vào khoang người lái, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra được cả hai mẫu xe đều trang bị khá đầy đủ những tính năng, công nghệ để khách hàng trải nghiệm. Các chi tiết được chế tạo từ nhựa, mạ crom, bọc da giúp không gian bên trong xe trở nên sang trọng hơn trong mắt người dùng.
Trên Fortuner Legender bản 1 cầu, vô lăng được trang bị 3 chấu, bọc da, có thể chỉnh tay 4 hướng cùng nhiều phím bấm tiện ích được tích hợp. Trong khi đó, mẫu xe còn lại sử dụng vô lăng 4 chấu, bọc da cùng các phím bấm tích hợp ở cả 2 bên. Ngoài ra, màn hình hiển thị đồng hồ kỹ thuật số 4.2 inch đều được trang bị trên 2 mẫu xe mang đến khả năng quan sát tốt khi vận hành.
Nhìn chung, cả 2 Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 và Everest Sport đều có những điểm nhấn cho mình trong khoang nội thất. Tuy nhiên, Fortuner Legender vẫn cho thấy sự tinh tế hơn khi taplo sở hữu nhiều đường viền chỉ đỏ mang lại sự sang trọng và cao cấp.
Thiết kế khoang hành khách
Cả 2 mẫu xe SUV 7 chỗ đều được trang bị ghế ngồi bọc da toàn bộ mang đến cảm giác êm ái, thư giãn cho khách hàng trải nghiệm. Cùng với đó là tính năng chỉnh điện, gập ngả dễ dàng giúp mang đến sự tiện lợi khi sử dụng. Về độ thoải mái khoảng để chân hàng ghế sau, Ford Everest Sport cũng chiếm ưu thế nhờ trục cơ sở dài tới 2850 (mm).
Về thiết kế khoang hành lý
Khoang hành lý trên Ford Everest Sport là 450L và có thể tăng lên 1050L hay 2010L khi gập toàn bộ hàng ghế phía sau. Trong khi đó, Xe Fortuner 2023 Legender bản 1 cầu vẫn sử dụng hàng ghế cuối bố trí hai bên giúp không tối ưu hết khoảng không gian chứa đồ phía sau như các đối thủ của mình.
Các trang bị tiện ích
Fortuner Legender 2.4AT 4×2 sở hữu tính năng tiện nghi trong xe có phần nhỉnh hơn đối thủ đến từ thương hiệu Mỹ. Các tính năng này có thể kể đến gồm: Màn hình cảm ứng 9 inch, hệ thống âm thanh 11 loa JBL, hệ thống viễn thông T-Connect. Trong khi đó, Everest Sport gồm các tính năng như:
+ Hệ thống âm thanh 8 loa;
+ Hệ thống điều hòa tự động;
+ Màn hình cảm ứng 8 inch SYNC;
+ Màn hình hiển thị đồng hồ LCD 4,2 inch;
+ Mở cốp thông minh;
+ Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth;
+ Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Đánh giá động cơ giữa Everest Sport và Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Có phần thua kém ở trang bị tiện ích trong xe, tuy nhiên Everest Sport lại ghi điểm trong mắt khách hàng bởi động cơ vận hành mạnh mẽ. Mẫu xe được trang bị động cơ Single Turbo 2.0L, TDCi i4 giúp sản sinh công suất tối đa 180 Hp và 420Nm mô men xoắn cực đại. Cùng với đó là hộp số AT 10 cấp, hệ thống dẫn động cầu sau giúp chiếc xe có thể vận hành một cách mạnh mẽ và xứng danh phiên bản thể thao.
Đối thủ Fortuner Legender 1 cầu chỉ sử dụng động cơ I4, tăng áp biến thiên, giúp sản sinh công suất tối đa 147 mã lực 400Nm mô men xoắn cực đại. Kết hợp với đó là hộp số AT 6 cấp, hệ dẫn động cầu sau.
Đánh giá trang bị an toàn giữa Everest Sport và Fortuner Legender (bản 1 cầu)
Những tính năng an toàn mà Fortuner Legender 1 cầu trang bị khá nhiều có thể kể đến như:
+ Túi khí: 7 chiếc.
+ Hệ thống an toàn Sense;
+ Hệ thống phanh ABS; BA; EBD;
+ Hệ thống cân bằng điện tử;
+ Hệ thống kiểm soát lực kéo;
+ Hỗ trợ đổ đèo;
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc;
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau;
+ Camera 360;
Xe Ford Everest cũng được trang bị 7 túi khí, camera360 cùng nhiều tính năng an toàn giúp người lái và hành khách yên tâm trong suốt quá trình di chuyển.
Kết luận
Có thể thấy rằng, Toyota Fortuner Legender bản 1 cầu lợi thế hơn đối thủ về thiết kế ngoại thất, công nghệ tiện ích cùng tính năng an toàn. Ngược lại, Ford Everest Sport lại có sức mạnh vượt trội về động cơ, giá bán thấp hơn khiến những bạn trẻ yêu thích cảm giác lái ưu tiên lựa chọn. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp khách hàng lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhu cầu của mình nhất.
Tham khảo: So sánh Ford Everest và Mitsubishi Pajero Sport: Mẫu SUV nào đáng “đồng tiền bát gạo”
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật |
Toyota Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 |
Ford Everest Sport |
|
Số chỗ |
SUV 7 chỗ |
||
Chiều D x R x C |
1795 x 1855 x 1835 |
4892 x 1860 x 1837 mm |
|
Chiều dài cơ sở |
2745 mm |
2850 mm |
|
Khoảng sáng gầm |
219 mm |
210 mm |
|
Đèn chiếu gần/xa |
LED Projector |
LED |
|
Đèn hậu |
LED |
LED |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ |
Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ |
|
Mâm |
18 inch, 5 chấu |
20 inch, 6 chấu kép |
|
Vô lăng |
3 chấu, bọc da, tích hợp lẫy chuyển số, phím điều chỉnh âm thanh |
4 chấu, bọc da, tích hợp lẫy chuyển số, phím điều chỉnh âm thanh |
|
Chất liệu ghế |
Da cao cấp |
||
Tính năng ghế |
Chỉnh điện 8 hướng ghế trước, ghế sau chỉnh tay |
Chỉnh điện – gập tay |
|
Động cơ |
I4, tăng áp biến thiên, 4 xy lanh thẳng hàng |
Single Turbo 2.0L, TDCi i4 |
|
Công suất tối đa |
147 mã lực |
180 Hp |
|
Mô men xoắn cực đại |
400 Nm |
420 Nm |
|
Hộp số |
AT 6 cấp |
AT 10 cấp |
|
Hệ dẫn động |
Dẫn động cầu sau |
Dẫn động cầu sau |
|
Hệ thống treo trước/ sau |
Độc lập, tay đòn kép/ phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Độc lập, tay đòn kép/ Lò xo trụ |
|
Hệ thống phanh trước/ sau |
Đĩa thông gió/ đĩa đặc |
Đĩa/ Đĩa |